Hàn 1G, 2G, 3G, 4G, 5G Là Như Thế Nào?
Hàn 1G, 2G, 3G, 4G, 5G Là Như Thế Nào?
Đầu tiên, chúng ta cần nắm vững kiến thức về các vị trí hàn trong không gian:
- Hàn sấp (hàn bằng) là những mối hàn phân bố trên các mặt phẳng nằm trong góc 0 – 60.
- Hàn đứng (hàn leo) là những mối hàn phân bố trên các mặt phẳng nằm trong góc 60 – 120 theo phương bất kỳ trừ phương song song với mặt phẳng nằm ngang.
Vị trí hàn trong không gian
- Hàn ngang là những mối hàn được phân bố trên các mặt phẳng trong góc 60 – 120. Phương mối hàn song song với mặt phẳng nằm ngang.
- Hàn trần (hàn ngửa) là những mối hàn được phân bố trên các mặt phẳng nằm trong góc từ 120 – 180. Người thợ trong quá trình hàn thường phải ngửa mặt về phía hồ quang.
Vị trí hàn kết cấu 1G – 2G – 3G – 4G – 5G – 6G
Chữ số đầu tiên sẽ thể hiện cho vị trí hàn:
- 1 – vị trí hàn bằng
- 2 – vị trí sẽ hàn ngang
- 3 – vị trí hàn đứng
- 4 – vị trí sẽ hàn trần
Hàn kết cấu 1G – 2G – 3G – 4G – 5G – 6G
Chữ cái tiếp theo sẽ thể hiện loại mối hàn: G – mối hàn rãnh.
Đối với hàn ống thì vị trí và kiểu mối hàn sẽ được phân loại tương tự như sau:
Chữ số đầu tiên thể hiện cho vị trí hàn:
- 1: vị trí nằm ngang và thợ hàn sẽ hàn ở vị trí hàn bằng khi ống quay
- 2: vị trí gá đứng và thợ hàn thực hiện ở vị trí hàn ngang
- 5: vị trí ống ngang cố định và thợ hàn sẽ hàn mối hàn trần, mối hàn bằng và mối hàn ngang.
- 6: Ống sẽ ở vị trí 45° và thợ hàn sẽ tiến hành hàn ở vị trí hàn bằng, hàn ngang, hàn trần và hàn đứng.
Hàn ống rãnh G
Hàn ống/tấm, hàn cốt thép rãnh G
Chữ cái tiếp theo thể hiện cho loại mối hàn:
- G: mối hàn ở rãnh
- R: vị trí hạn chế
“R” – vị trí hạn chế sẽ được mô tả trong những trường hợp phức tạp hơn.